cây-lô-mét
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]Etymology
[edit]From French kilometre, with phono-semantic matching from cây (“kilometre”).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [kəj˧˧ lo˧˧ mɛt̚˧˦]
- (Huế) IPA(key): [kəj˧˧ low˧˧ mɛt̚˦˧˥]
- (Saigon) IPA(key): [kəj˧˧ low˧˧ mɛk̚˦˥]
- Phonetic spelling: cây lô mét
Noun
[edit]cây-lô-mét
- (obsolete) kilometre, kilometer
- 1917, Phạm Quỳnh, “Việc nhớn thế-giới”, in Nam Phong tạp-chí, volume I:
- Quân Đức rút quân về đến 40 cây-lô-mét, nhờ đấy mà hơn 200 đô-thị cùng thôn-lạc nước Pháp đã phải chịu cường-quyền quần giã-man hơn hai năm giời, bây giờ mới được giải-thoát.
- German troops withdrew more than 40 kilometres, thanks to that, more than 200 cities and villages in France had been liberated after having to endure the great oppression from a great power for two long years.
- 1937, Ngô Tất Tố, chapter XXVI, in Tắt đèn:
- - Nhà bác có xa lắm không?
- Cũng không xa lắm. Từ đây về đến làng cháu chỉ có tám cây lô mếch.- - Is your home far here?
- It's not that far. My village is only 8 kilometres from here.
- - Is your home far here?