gò
Jump to navigation
Jump to search
See also: Appendix:Variations of "go"
Gokana
[edit]Noun
[edit]gò
References
[edit]- R. Blench, Comparative Ogonic
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]From Proto-Mon-Khmer *tkɔɔʔ ~ *tkɔɔh (“island”). Cognate with Mon လ္ကံ (kɔˀ) or တ္ကံ (tkɔˀ), Chong kɑʔ and Mal kɔʔ.
Pronunciation
[edit]Noun
[edit]- mound, knoll
- 2005, Nguyễn Ngọc Tư, "Cánh đồng bất tận" chapter 4 (in Cánh đồng bất tận), Trẻ publishing house
- Những ngày sau này, tôi một mình trở lại gò đất, nhưng chờ hoài không thấy ma hiện ra.
- The days after, I went back to the earthen knoll on my own, but even though I waited forever, no ghosts appeared.
- 2005, Nguyễn Ngọc Tư, "Cánh đồng bất tận" chapter 4 (in Cánh đồng bất tận), Trẻ publishing house
- (obsolete) island
- Synonym: đảo
- 1920, François Chaize [Cố Thịnh], “Phần II. Hạng vật có xương sống (Vertébrés)”, in Địa cầu vạn vật luận - Động vật (Histoire naturelle - zoologie):
- II. — KHỈ MỒM CÁO (LEMURIENS).
Khỉ ấy nhỏ, có đầu dài giống con cáo, hay trèo cây mà ăn quả hạt cùng sâu bọ, như khỉ hồ (maki) gò Madagascar, hiền lành sạch sẽ và hay ở quen vuối người ta; cu li lờ đờ (louris ou singe paresseux) ở nước Annam. (h. 17)- II. — LEMURS (LEMURIENS).
These are small monkeys with long head like that of a fox, they are often arboreal with a diet consists of fruits, nuts and insects, for example, there are the ring-tailed lemurs (maki) on the island of Madagascar, which are both friendly and hygienic and often live alongside people, and the slow lorises (louris ou singe paresseux) in Annam (Figure 17).
- II. — LEMURS (LEMURIENS).
Verb
[edit]gò
Categories:
- Gokana lemmas
- Gokana nouns
- Vietnamese terms inherited from Proto-Mon-Khmer
- Vietnamese terms derived from Proto-Mon-Khmer
- Vietnamese terms with IPA pronunciation
- Vietnamese nouns classified by cái
- Vietnamese lemmas
- Vietnamese nouns
- Vietnamese terms with quotations
- Vietnamese terms with obsolete senses
- Vietnamese verbs
- vi:Landforms